Thuốc điều trị trĩ Thăng Long Hoàn dùng như thế nào? Có tốt không?

0
2752
Thuốc điều trị trĩ: Thăng Long Hoàn
Thuốc điều trị trĩ: Thăng Long Hoàn

Bệnh trĩ là một bệnh khá phổ biến ở Việt Nam. Ở những người trên 40 tuổi tỷ lệ mắc bệnh có thể lên tới 40%. Bệnh trĩ là những tổn thương về các tĩnh mạch hậu môn do chịu một áp lực lớn. Người bị bệnh trĩ thường gặp rất nhiều khó khăn trong sinh hoạt. Nhất là khi ngồi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến vùng bị tổn thương. Chính vì những bất tiện, khó chịu thậm chí là gây ra những hậu quả đáng tiếc, việc điều trị trĩ là việc làm cần thiết và kịp thời. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thuốc điều trị, sản phẩm hỗ trợ điều trị trĩ hiệu quả có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên. Nắm bắt được xu hướng đó, công ty TNHH Đông nam dược Bảo Long, Việt Nam đã kì công nghiên cứu, sản xuất ra thuốc Thăng long hoàng giúp những người bị trĩ giảm bớt cơn đau, điều trị trĩ hiệu quả. Không những thế Thăng long hoàn còn làm giảm tình trạng sa giáng khác, giảm rối loạn tiêu hóa cho người bệnh. Vậy Thăng Long Hoàn là thuốc gì, sử dụng thuốc như thế nào và cần lưu ý gì không? Hãy cùng VIEMMUIVIEMXOANG chúng tôi giải đáp những thắc mắc đó trong bài viết dưới đây nhé.

Thăng Long Hoàn là thuốc gì?

Thăng Long Hoàn là thuốc uống được sản xuất bởi công ty TNHH Đông nam dược Bảo Long, Việt Nam. Được tạo nên bởi những thành phần là vị thuốc quý, Thăng long hoàn dưới dạng bào chế viên hoàn mềm đem lại hiệu quả cao cho người sử dụng. Mỗi viên 5 g có chứa các thành phần:

  • Đẳng sâm
  • Đương quy
  • Hoàng kỳ
  • Trần bì
  • Bạch truật

    Thăng Long Hoàn là thuốc uống được sản xuất bởi công ty TNHH Đông nam dược Bảo Long, Việt Nam
    Thăng Long Hoàn là thuốc uống được sản xuất bởi công ty TNHH Đông nam dược Bảo Long, Việt Nam
  • Cam thảo
  • Ngư tinh thảo
  • Cỏ mực
  • Sài hồ
  • Thăng ma
  • Mật ong
  • Tá dược vừa đủ

Thành phần thuốc có tác dụng gì?

  • Đẳng sâm: bổ khí, tác động vào tỳ, phế, thận và tuyến thượng thận. Do đó, đảng sâm được dùng để hồi sức, làm thuốc bổ dạ dày, giúp ăn uống ngon miệng, cơ thể mát mẻ, da dẻ hồng hào, giảm mệt mỏi, uể oải… Bên cạnh đó, đẳng sâm còn được dùng để điều trị bệnh bạch huyết, thiếu máu, vàng da, suy nhược thần kinh, hạ huyết áp, đổ mồ hôi trộm, ho lâu ngày, viêm phế quản, viêm thượng thận, khí hư…
  • Ngư tinh thảo: Chính là cây diếp cá. Theo nghiên cứu của y khoa hiện đại, trong cây diếp cá có chất decanoyl-acetaldehyd mang tính kháng sinh. Có tác dụng kháng khuẩn như ức chế tụ cầu vàng, liên cầu, phế cầu, trực khuẩn bạch hầu, e.coli… Diếp cá còn diệt ký sinh trùng và nấm. Diếp cá giúp lợi tiểu do tác dụng của chất quercitrin, làm chắc thành mao mạch, chữa trĩ do tác dụng của chất dioxy-flavonon. Ngoài ra, nó còn có tác dụng lọc máu, giải độc, giải nhiệt, kháng viêm, tăng sức miễn dịch của cơ thể.

Theo Đông y, diếp cá có vị chua, cay, tính mát, tác động vào 2 kinh can và phế. Tác dụng chủ yếu là thanh nhiệt, giải độc, thông tiểu tiện, giảm phù thũng, sát khuẩn, chống viêm. Chữa sốt nóng trẻ em, trị mụn nhọt sưng đỏ, vú sưng đau do tắc sữa, chữa táo bón…

Dùng cho các trường hợp viêm khi phế quản, hen suyễn, ap-xe phổi, phù nề, hội chứng lỵ cấp, viêm đường tiết niệu, đái dắt, đái buốt, huyết trắng, khí hư, mụn nhọt.

  • Đương quy: Rễ đương quy có hàm lượng tinh dầu chiếm đến 0,26%. Đây cũng là thành phần chính quyết định tác dụng của đương quy. Bên cạnh tinh dầu, rễ đương quy còn có các hợp chất khác như courmarin, sacharid, axit amin, sterol… Ngoài ra, cây đương quy còn có chứa nhiều loại vitamin tốt cho sức khỏe chẳng hạn như vitamin B12.

Đương quy có vị ngọt, hơi đắng, hơi cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng bổ huyết. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng sâm đương quy có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe như:

Ức chế sự kết tập tiểu cầu, liên quan đến điều trị huyết khối não và viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, tăng cường tuần hoàn não.

Tăng sức đề kháng do kích thích miễn dịch, hoạt hóa tế bào lympho B và T, làm tăng sinh kháng thể. Hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu, suy nhược cơ thể.

Hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt ít, bế kinh, đau bụng kinh ở phụ nữ.

Đương quy còn có tác dụng điều trị tiêu hóa kém do tỳ hư dẫn đến khí huyết kém. Ngoài ra, loại cây này còn có tác dụng rất tốt trong việc điều trị bệnh táo bón.

Thành phần đa dạng của Thăng Long Hoàn
Thành phần đa dạng của Thăng Long Hoàn

 

  • Hoàng kỳ: là cây thuốc phân bố chủ yếu ở Trung Quốc. Rễ hoàng kỳ chứa nhiều hoạt chất như cholin, acid amin,… Theo đông y, hoàng kỳ vị ngọt, tính ôn, có nhiều tác dụng hay như chữa bệnh ung nhọt, lở loét, đau nhức xương khớp, viêm thận, sa dạ dày, sa trực tràng, kém ăn, suy nhược cơ thể. Đặc biệt khi kết hợp với các thảo dược khác sẽ trở thành những bài thuốc thần kì.
  • Thăng ma: Thăng ma là vị thuốc có nguồn gốc từ Trung Quốc. Dược liệu này có vị đắng, tính hơi hàn, tác dụng hành ứ huyết, thăng dương, vận kinh, năng giải Tỳ Vị,…
  • Trần bì: Trong trần bì có khoảng 2% tinh dầu và là thành phần chính, có tác dụng chữa bệnh chủ đạo. Các hoạt chất đóng vai trò quan trọng trong thành phần tinh dầu, bao gồm: limonene, isopropenyl-toluen, humulene, hesperidin, vitamin B1, vitamin C,…

Trần bì có mùi thơm, vị cay, hơi đắng, tính ấm, được chỉ định để điều trị, kiểm soát, phòng chống và cải thiện các bệnh, hội chứng và triệu chứng sau:

Khó tiêu: tinh dầu trần bì có tác dụng kích thích nhẹ đường tiêu hóa, giúp bài trừ khí trệ, tăng tiết dịch vị, điều trị chứng khó tiêu hiệu quả.

Hen suyễn: trần bì tác động lên hệ hô hấp, làm giãn phế quản, tăng lượng dịch tiết, loãng dịch đàm, giúp cho bệnh nhân dễ khạc đàm ra ngoài. Do đó, trần bì cải thiện triệu chứng của bệnh hen suyễn, ngăn chặn co thắt phế quản do các tác nhân gây hen gây ra.

Kháng khuẩn: trần bì có thể ức chế sự sinh trưởng và phát triển của các loại vi khuẩn, bao gồm tụ cầu và trực khuẩn, các tác nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng, viêm phế quản,..

  • Bạch truật: Theo tài liệu cổ bạch truật có vị ngọt, tính đắng, hơi ôn, vào hai kinh tỳ và vị.

Trong rễ bạch truật có chứa 1,4 % tinh dầu gồm: atracylon, atractyleolid, vitamin A… Bạch truật là vị thuốc được y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng nhiều trong điều trị các bệnh về tiêu hóa, cầm mồ hôi, an thai, tiêu đờm, kích thích tiêu hóa.

  • Cam thảo: Cây cam thảo là một loại thảo dược có chứa axit glycyrrhizic, có thể gây ra biến chứng khi dùng với số lượng lớn. Với vai trò dược chất, cam thảo thường được sử dụng điều trị các vấn đề đường tiêu hóa bao gồm loét dạ dày, ợ nóng, đau bụng và viêm niêm mạc dạ dày (viêm dạ dày mạn tính), đau cổ họng, viêm phế quản, ho và nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, viêm khớp mạn tính, lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn gan, sốt rét, lao phổi, kali cao trong máu, ngộ độc thực phẩm, hội chứng mệt mỏi mạn tính, áp xe, phục hồi sau phẫu thuật, phát ban, cholesterol cao.

Cam thảo còn có khả năng làm giảm dầu trong tóc, điều trị ngứa ngáy, viêm da, chàm, chảy máu, lở loét, bệnh vẩy nến, giảm cân hoặc tình trạng da bị đốm nám.

  • Cỏ mực: Theo y học cổ truyền, cỏ mực có vị ngọt, chua, tính lương (mát huyết), chỉ huyết (cầm máu) vào 2 kinh can và thận, tác dụng bổ thận âm, thanh can nhiệt, làm đen râu tóc, chỉ huyết lỵ, dùng chữa can thận âm kém, xuất huyết nội tạng (chảy máu dạ dày, tiểu tiện ra máu, thổ huyết do lao, rong kinh), kiết lỵ, viêm gan mạn, chấn thương sưng tấy lở loét, mẩn ngứa…
  • Sài hồ: Trong rễ của cây sài hồ nam có tinh dầu. Cây có vị mặn, hơi đắng, tính mát có tác dụng phát tán phong nhiệt, giải uất. Lá có tác dụng làm toát mồ hôi. ễ thường được dùng để chữa ngoại cảm, phát sốt nóng hơi rét, nhức đầu, khát nước, tức ngực, khó chịu. Lá có hương thơm, thường dùng để xông, còn dùng chữa đau mỏi lưng. Sài hồ nam có tính hướng thận, lợi tiểu.
  • Mật ong: có tác dụng tăng cường sức đề kháng, bồi bổ sức khỏe tim mạch, làm dịu vết thương, sát khuẩn…

Tham khảo: Thuốc Veinofytol có tốt không? Tác dụng phụ của thuốc?

Công dụng và chỉ định

Với những thành phần hoàn toàn thiên nhiên, Thăng Long Hoàn có tác dụng hiệu quả đối với những người gặp vấn đề về trĩ, sa giáng, rối loạn tiêu hóa. Thăng long hoàng được chỉ định trong các trường hợp:

  • Các bệnh về trĩ: trĩ nội, trĩ ngoại
  • Các bệnh sa giáng: sa giáng dạ dày, sa tử cung
  • Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, táo bón, chướng bụng, đầy bụng, đi ngoài lỏng
  • Người mệt mỏi, uể oải…

Cách dùng và liều dùng

  • Thuốc dùng đường uống
  • Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 đến 2 gói với nước ấm
  • Dùng liên tục trong 1 đến 2 tháng.
  • Lưu ý nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều uống và cách dùng tốt nhất

Tác dụng phụ của thuốc

Là thuốc có nguồn gốc thảo dược, Thăng Long Hoàn được đảm bảo an toàn cho người sử dụng nếu bạn sử dụng thuốc đúng liều, đúng cách.

Là thuốc có nguồn gốc thảo dược, Thăng Long Hoàn được đảm bảo an toàn cho người sử dụng nếu bạn sử dụng thuốc đúng liều, đúng cách
Là thuốc có nguồn gốc thảo dược, Thăng Long Hoàn được đảm bảo an toàn cho người sử dụng nếu bạn sử dụng thuốc đúng liều, đúng cách

Lưu ý – Thận trọng

  • Những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc không được dùng thuốc.
  • Người có tăng huyết áp, người bị mất cân bằng thăng giáng không được dùng thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ để lựa chọn được thuốc, liều dùng, cách dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình
  • Nên thăm khám bác sĩ để xử lý kịp thời tình trạng bệnh của mình.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa có báo cáo nào về tương tác giữa thuốc Thăng Long Hoàn với các thuốc khác hoặc với thức ăn.

Triệu chứng quá liều và xử trí

Khi quá liều bạn nên gặp bác sĩ để được xử lý kịp thời

Nếu quên một liều thuốc bạn hãy dùng ngày càng sớm càng tốt, nếu gần vời lần dùng liều kế tiếp thì không cần uống liều này mà hãy uống bình thường từ liều tiếp theo.

Lưu ý không tự gấp đôi liều vì sẽ gây quá liều, ảnh hưởng đến sức khỏe.

Thăng Long Hoàn được nhiều người tin dùng lựa chọn
Thăng Long Hoàn được nhiều người tin dùng lựa chọn

Thăng Long Hoàn hoàn giá bao nhiêu? Mua ở đâu tại Hà Nội và TP. HCM?

Thuốc Thăng Long Hoàn là sản phẩm của công ty TNHH Đông nam dược Bảo Long, Việt Nam, được bào chế dưới dạng viên hoàn. Mỗi hộp chứa 10 gói nhỏ, mỗi viên 5 g. Hiện tại, giá thuốc Thăng Long Hoàn đang được bán trên thị trường là 40.000 VNĐ/ hộp 10 viên. Sẽ có sự chênh lệch giữa các đơn vị bán thuốc khác nhau tuy nhiên chênh lệch này là không đáng kể.

Các bạn có thể tìm mua thuốc tại các nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc trên địa bàn thành phố, hoặc đặt mua online trên các trang thương mại điện tử, website. Lưu ý nên lựa chọn nơi mua thuốc uy tín, chính hãng để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Kiểm tra kỹ thông tin thuốc in trên bao bì, tem chống giả để đảm bảo thuốc mình sử dụng là an toàn, hiệu quả.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây